Bất kỳ ai khi làm quen với ngôn ngữ tiếng Nhật cũng phải học các quy tắc đọc và viết ngày tháng trong tiếng Nhật. Hãy cùng Tiếng Nhật trẻ em KIZUKI luyện cách đọc ngày tháng trong tiếng Nhật trong bài viết dưới đây nhé!
Hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Nhật qua bài hướng dẫn dưới đây.
Cách đọc và viết các thứ trong tiếng Nhật
Cách đọc và viết thứ trong tiếng Nhật “曜日” – ようび (youbi) khá đơn giản, chỉ cần nhớ chữ đầu tiên của ngày đó cộng thêm từ ようび (thứ) là được. Theo dõi chi tiết bảng đọc và viết các thứ trong tiếng Nhật sau đây nhé!
Thứ trong tuần | Hiragana | Kanji | Romaji |
Chủ Nhật | にちようび | 日曜日 | nichi youbi |
Thứ 2 | げつようび | 月曜日 | getsu youbi |
Thứ 3 | かようび | 火曜日 | ka youbi |
Thứ 4 | すいようび | 水曜日 | sui youbi |
Thứ 5 | もくようび | 木曜日 | moku youbi |
Thứ 6 | きんようび | 金曜日 | kin youbi |
Thứ 7 | どようび | 土曜日 | do youbi |
Cách đọc các ngày trong tiếng Nhật
Khi học tiếng Nhật chắc hẳn ai cũng sẽ ngỡ ngàng trước việc ghi nhớ các ngày tháng trong tiếng Nhật bởi nó rất khó nhớ và rất nhiều từ không theo một quy tắc chung nào. Tuy nhiên, để có thể ghi nhớ tốt bạn có thể áp dụng cách đếm ngày trong tiếng Nhật sau đây.
Cách đếm số ngày trong tiếng Nhật
Với cách đến số ngày trong trong tiếng Nhật bạn chỉ việc nói “ngày…” + 間 (かん) là được.
Tuy nhiên với ngày 1 và ngày 20 sẽ có cách nhớ riêng như sau:
一日(いちにち) ngày 1.
二十日間(はつかかん) 20 ngày.
Và các ngày còn lại sẽ là:
Kanji | Hiragana | Ngày |
二日間 | ふつかかん | 2 ngày |
三日間 | みっかかん | 3 ngày |
四日間 | よっかかん | 4 ngày |
五日間 | いつかかん | 5 ngày |
六日間 | むいかかん | 6 ngày |
七日間 | なのかかん | 7 ngày |
八日間 | ようかかん | 8 ngày |
九日間 | ここのかかん | 9 ngày |
十日間 | とおかかん | 10 ngày |
Lưu ý: Cách đọc của ngày 4 (よっか- yokka) và ngày 8 (ようか- youka) khá giống nhau nên bạn cần lưu ý để tránh bị nhầm lẫn nhé!
Cách đếm số thứ tự ngày
1日目(いちにちめ)ngày thứ 1.
Từ ngày thứ 2 cách đọc tương tự như đếm số ngày + 目(目)
Số đếm tiếng Nhật + 日 (にち) |
2日目(ふつかめ)ngày thứ 2.
11日目(じゅういちにちめ)ngày thứ 11.
20日目(はつかめ)ngày thứ 20.
>> Xem thêm: Top 8 phương pháp học tiếng Nhật hiệu quả, dễ nhớ cho bé
Cách viết tháng trong tiếng Nhật
Tháng trong tiếng Nhật cần nhớ đó là:
Số đếm + 月 (がつ) |
Cụ thể như sau:
Tháng trong năm | Hiragana | Kanji | Romaji |
Tháng 1 | いちがつ | 一月 | ichigatsu |
Tháng 2 | にがつ | 二月 | nigatsu |
Tháng 3 | さんがつ | 三月 | sangatsu |
Tháng 4 | しがつ | 四月 | shigatsu |
Tháng 5 | ごがつ | 五月 | gogatsu |
Tháng 6 | ろくがつ | 六月 | rokugatsu |
Tháng 7 | しちがつ | 七月 | shichigatsu |
Tháng 8 | はちがつ | 八月 | hachigatsu |
Tháng 9 | くがつ | 九月 | kugatsu |
Tháng 10 | じゅうがつ | 十月 | Juugatsu |
Tháng 11 | じゅういちがつ | 十一月 | juuichigatsu |
Tháng 12 | じゅうにがつ | 十二月 | juunigatsu |
Một số từ vựng liên quan đến tháng trong tiếng Nhật:
- Tháng trước: 先月 (Sengetsu).
- Tháng này: 今月(Kongetsu).
- Tháng sau: 来月 (Raigetsu).
- Đầu tháng: 月初め (Tsukihajime).
- Cuối tháng: 月末 (Getsumatsu).
- Nửa tháng: 半月 (Hantsuki).
Cách nói năm trong tiếng Nhật
Hướng dẫn chi tiết cách nói năm trong tiếng Việt mà bạn có thể tham khảo như sau:
Cách đếm năm
Năm trong tiếng Nhật sẽ là 年 (ねん). Để viết/nói năm trong tiếng Nhật bạn có thể áp dụng quy tắc chung như:
Số đếm tiếng Nhật + 年 (ねん) |
Ví dụ:
Năm 2020 sẽ viết là 二千二十年 (にせんにじゅうねん).
Năm 2002 sẽ viết là 二千ニ年 và đọc là “にせんにねん”.
Cách đếm số năm
Quy tắc chung: Số + 年間 (ねんかん).
Ví dụ: 2 năm sẽ là 二年間 (にねんかん).
Cách đếm số thứ tự năm
Quy tắc chung: Số + 年目 (ねんめ).
Ví dụ: năm thứ 5 sẽ là: 五年目 (ごねんめ).
Cách đọc ngày tháng trong tiếng Nhật
Quy tắc về cách đọc ngày tháng trong tiếng Nhật sẽ ngược lại so với tiếng Việt như sau:
Năm 年(ねん、niên)- tháng 月(がつ、nguyệt) – ngày 日(にち、nhật) |
Ví dụ: Hôm nay là ngày 12 tháng 4 năm 2022.
今日 は 2022 年(にせんにじゅうにねん)4月(しがつ)12日(じゅうににち)です。
Ví dụ: Sinh nhật tôi là ngày 3 tháng 5 năm 1986.
私の誕生日は1986年(せんきゅうひゃくはちじゅうろくねん)5月(ごがつ)3日(みっか)です。
Ví dụ: Ngày 30 tháng 4 năm 2022 sẽ là 2022年4月30日.
Tiếng Việt | Tiếng Nhật | Phiên âm | Kanji |
Năm | とし、ねん | toshi | 年 |
năm nay | ことし | kotoshi | 今年 |
năm qua | きょねん | kyonen | 去年 |
năm tới | らいねん | rainen | 来年 |
1 năm | いちねん | ichinen | 一年 |
2 năm | にねん | ninen | 二年 |
năm 2000 | にせんねん | nisennen | 二千年 |
năm 2006 | にせんろくねん | nisenrokunen | 二千六年 |
năm mấy | なんねん | nannen | 何年 |
Các mùa trong tiếng Nhật
Bên cạnh việc học cách đọc ngày tháng trong tiếng Nhật thì bạn có thể học thêm về các mùa trong tiếng Nhật sau đây.
- Mùa xuân 春 (はる)
- Mùa hạ 夏 (なつ)
- Mùa thu 秋 (あき)
- Mùa đông 冬 (ふゆ)
Cụ thể:
Tiếng Việt | Tiếng Nhật | Phiên âm | Kanji |
Mùa xuân | はる | haru | 春 |
Mùa hè | なつ | natsu | 夏 |
Mùa thu | あき | aki | 秋 |
Mùa đông | ふゆ | fuyu | 冬 |
Một số trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật như:
- Tháng trước 先月 (せんげつ).
- Tháng này 今月 (こんげつ).
- Tuần trước 先週 (せんしゅう).
- Tuần này 今週 (こんしゅう).
- Tuần sau 来週 (らいしゅう).
Cụ thể:
Tiếng Việt | Phiên âm | Kanji |
Tháng trước | sengetsu | 先月 |
Tháng này | kongetsu | 今月 |
Tuần trước | senshuu | 先週 |
Tuần này | konshuu | 今週 |
Tuần sau | raishuu | 来週 |
Trợ từ thời gian trong tiếng Nhật
Cách nói trợ từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật như sau:
- 昨日 (kinou) (hôm qua), 今日 (kyo) (hôm nay), 明日 (ahita) (ngày mai).
- 先週 (tuần trước), 今週 (tuần này), 来週 (tuần tới).
- 先月 (tháng trước), 今月 (tháng này), 来月 (tháng tới).
Để nâng cao trình độ và tăng vốn từ vựng tiếng Nhật hãy học tiếng Nhật qua bài hát.
- Đa dạng khoá học (JLPT, giao tiếp,…).
- Đọc sách dành cho những người mới bắt đầu học tiếng Nhật.
- Thiết kế tươi sáng, đáng yêu với nhiều game tương tác nhằm tăng động lực học.
Trên đây là toàn bộ những cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Nhật mà Tiếng Nhật trẻ em KIZUKI đã tổng hợp. Nếu bạn muốn có thêm bí kíp học tiếng Nhật hiệu quả, nhanh chóng thì hãy liên hệ với Tiếng Nhật trẻ em KIZUKI để được trao đổi cụ thể.