Cách xưng hô trong tiếng Nhật cực chuẩn, theo ngữ cảnh

Cách xưng hô trong tiếng Nhật cực chuẩn, theo ngữ cảnh

Cách xưng hô trong tiếng Nhật là điều thú vị mà bất kỳ ai yêu thích văn hóa phong tục  đất nước mặt trời mọc cũng muốn tìm tìm hiểu. Xem ngay cách xưng hô trong tiếng Nhật cực chuẩn, theo ngữ cảnh mà Tiếng Nhật trẻ em KIZUKI chia sẻ nhé!

Cách xưng hô trong tiếng Nhật theo ngữ cảnh
Cách xưng hô trong tiếng Nhật theo ngữ cảnh

Ngôi nhân xưng trong Tiếng Nhật xưng hô

So với cách xưng hô của người Việt thì cách gọi trong tiếng Nhật lại có phần dễ hơn rất nhiều. Chẳng hạn, khi gọi một người họ hàng, người Việt thường xưng hô: bác, chú, cậu thì cách xưng hô trong tiếng Nhật chỉ gọi chung là おじさん(Ojisan) cho bác, chú, cậu. .

So với tiếng Việt, cách xưng hô trong tiếng Nhật thật sự đơn giản hơn, tuy nhiên để cách xưng hô trong tiếng Nhật được thành thạo đòi hỏi chúng ta cũng phải đầu tư rất nhiều thời gian. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ về các đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật cơ bản giúp việc học từ vựng tiếng Nhật của bạn trở nên đơn giản và hiệu quả hơn. 

Xưng hô ngôi thứ 1

わたし(watashi):  tôi: Được sử dụng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng.

わたくし(watakushi): tôi, lịch sự hơn わたし, cách xưng hô khiêm tốn được áp dụng trong các buổi lễ hay không khí trang trọng.

われわれ (ware ware): chúng ta: Bao gồm cả người nghe. 

わたし たち (watashi tachi): chúng tôi: Không bao gồm người nghe.

ぼく(boku): tôi: Sử dụng cho nam giới trong tình huống thân mật, tránh dùng trong tình huống trang trọng hay lễ nghi.

あたし (atashi): tôi: Đây là cách xưng hô mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn.

お:(ore): tao, áp dụng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè, với người thân hay dùng như “tao” là cách xưng hô ngoài đường phố.

Xưng hô ngôi thứ 2

あなた (anata): bạn: Cách gọi lịch sự với những người không thân thiết, số nhiều dạng lịch sự của từ này là  貴方がた(あなたがた、anatagata)

 しょくん(shokun)  : Các bạn: Xưng hô lịch sự với người ít tuổi hơn.

おまえ (omae): Mày, てまえ hay てめえ (temae, temee): Mày.

きみ(kimi) : em: Cách gọi thân ái với người ít tuổi hơn. 

Xưng hô ngôi thứ 3

かれ (kare): anh ấy.

かのじょう (kanojou): cô ấy.

かられ (karera): họ.

あのひと (ano hito)/ あのかた (ano kata): vị ấy, ngài ấy.

かた(kata): bà ấy, quý cô ấy (cách gọi mang ý lịch sự).

あいつ (aitsu): thằng đó, hắn ta: Cách gọi mang nghĩa khinh miệt.
あいつら (aitsura): bọn nó.

こいつ (koitsu): thằng này: Cách gọi này cũng mang nghĩa khinh miệt.

Cách xưng hô tiếng Nhật trong gia đình 

Cách xưng hô tiếng Nhật trong gia đình 
Cách xưng hô tiếng Nhật trong gia đình

Trong gia đình mình 

ぼく Con(dùng cho con trai)
わたし Con (dùng cho cả trai lẫn gái)
おとうさん/ちち Bố
おかあさん/はは Mẹ
りょうしん Bố mẹ
おじいさん / おじいちゃん Ông
おばあさん / おばあちゃん
おばさん / おばちゃん Cô, dì
おじさん / おじちゃん Chú, bác
あに Anh
あね Chị
いもうと Em gái
おとうと Em trai

 

*[おとうと], [いもうと], [あね] và [あに] có thể thêm hậu tố [ちゃん] nhằm mang ý nghĩa thân mật hơn

Khi nói về thành viên trong gia đình người khác, cụ thể:

りょうしん Bố mẹ
むすこさん Con trai
むすめさん Con gái
おにいさん Anh
おねえさん Chị
いもうとさん Em gái
おとうとさん Em trai

 

Ngoài ra còn một số từ xưng hô trong gia đình như:

家族 (か ぞく) kazoku: Gia đình.

夫婦( ふうふ) fuufu: Vợ chồng.

主人 (しゅじん) shujin: Chồng.

夫 (おっと) otto: Chồng.

家内 (かない) kanai: Vợ.

妻 (つま) tsuma: Vợ.

甥 (おい) oi: Cháu trai.

姪 (めい) mei: Cháu gái.

孫 (まご) mago: Cháu.

義理の兄 (ぎりのあに) giri no ani: Anh rể.

義理の弟 (ぎりのおとうと) giri no otouto: Em rể.

義理の息子 (ぎりのむすこ) giri no musuko: Con rể.

Xưng hô tiếng Nhật trong trường học

Xưng hô tiếng Nhật trong trường học được chia thành 2 loại xưng hô đó là xưng hô với các thầy cô và xưng hô với bạn bè.

Xưng hô với thầy cô

  • Thầy cô khi xưng hô với học trò: せんせい (Sensei)ぼく(/Boku) / わたし(Watashi)
  • Thầy cô khi gọi học trò: Tên + さん / ちゃん (Với con gái)/ くん (Với con trai)
  • Học trò khi xưng hô với thầy cô: わたし (Watashi).
  • Học trò khi gọi thầy cô: せんせい (Sensei)/tên giáo viên + せんせい (sensei)/ せんせいがた (senseigata): các thầy cô. Hiệu trưởng:校長先生 (こうちょうせんせい) kouchou sensei

Xưng hô giữa bạn bè với nhau

  • Ngôi thứ 1: わたし (Watashi)/ ぼく(boku) hoặc xưng tên của mình (thường con gái), おれ (ore) tao.
  • Ngôi thứ 2: Gọi tên riêng/tên + ちゃん (chan) với bạn gái, くん (kun) với bạn trai, きみ (kimi) (đằng ấy, cậu: dùng với trường hợp thân thiết, おまえ (Omae) (mày), Tên + せんぱいsenpai (gọi các anh chị khóa trước/tiền bối).

Xưng hô tiếng Nhật tại nơi làm việc, công ty

Cách xưng hô trong tiếng Nhật nơi công sở
Cách xưng hô trong tiếng Nhật nơi công sở

Cách xưng hô trong tiếng Nhật tại nơi làm việc, công ty, tùy theo từng cấp bậc của người giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp mà có cách xưng hôn hợp lý. 

Ngôi thứ 1: わたし (Watashi) /ぼく (Boku) /おれ (Ore) (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới)

Ngôi thứ 2: 

Tên riêng (dùng với cấp dưới hoặc cùng cấp).

Tên + さんsan (dùng với cấp trên hoặc senpai).

Tên + chức vụ (dùng với cấp trên)

Chức vụ VD: 部長 (ぶちょう)(Buchou):trưởng phòng),  社長 (しゃちょう)Shachou (giám đốc).

Tên + せんぱい (senpai) (dùng với người vào công ty trước/tiền bối).

おまえ (Omae) (dùng với người đồng cấp hoặc cấp dưới).

きみ (Kimi) (dùng với người đồng cấp hoặc cấp dưới).

Một số chức danh cơ bản trong công ty Nhật mà bạn có thể tham khảo:

Giám đốc しゃちょう 社長
Trưởng phòng ぶちょう 部長
Nhóm trưởng hoặc phó phòng リーダー
Phó nhóm (dưới nhóm trưởng) セブリーダ
Nhân viên しゃいん 社員
Phó phòng ふくぶちょう 副部長
Phó giám đốc ふくしゃちょう 副社長
Công nhân ワーカー
Cố vấn さんよ 参与
Giám đốc chi nhánh してんちょう 支店長
Thư ký ひしょ 秘書
Kiểm toán viên かんさやく 監査役
Chủ tịch とりしまりやく 取締役

 

Xưng hô xã giao hàng ngày

Cách xưng hô trong tiếng Nhật khi giao tiếp hàng ngày.

Ngôi thứ 1: わたし (Watashi)/ ぼく (Boku)/おれ (Ore)/ あたし(Atashi)

Ngôi thứ 2: Tên + さん(San); Tên + Chức vụ; おまえ (Omae); てまえ(Temae); あにき (Aniki) (đại ca, dùng trong băng nhóm hoặc sử dụng với ý trêu đùa); あねき(Aneki) (chị cả, dùng như Aniki).

Xưng hô giữa người yêu với nhau

Tên gọi + ちゃん(chan)/ くん(kun) : phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20.

Gọi bằng nickname (cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30).

Gọi bằng tên (không kèm theo chan/kun): Phổ biến ở độ tuổi 40.

Gọi bằng tên + さん(san) : Phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên.

Cách xưng hô trong tiếng Nhật với người yêu
Cách xưng hô trong tiếng Nhật với người yêu

Tổng hợp một số hậu tố đứng sau tên 

せんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trước.

こうはい:kouhai: Dùng cho đàn em, người đi sau.

しゃちょう:shachou: Giám đốc.

ぶちょう:buchou: Trưởng phòng.

かちょう:kachou: Tổ trưởng.

おきゃくさま:okyakusama: Khách hàng.

さん:san: Đây là cách xưng hô trong tiếng Nhật phổ biến, có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong trường hợp bạn không biết phải xưng hô với người đối diện ra sao.

ちゃん:chan: Sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè thân mật. 

くん:kun: Đây là cách gọi tên con trai thân mật, sử dụng với người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Ở lớp học Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này.

さま:sama: Sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). 

ちゃま:chama: Mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng của người nào đó, dù tuổi tác không bằng.

せんせい:sensei: Dùng với người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư,…).

どの:dono: Dùng với người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng, thông thường sẽ dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên cách nói này ít khi được sử dụng trong văn phong Nhật Bản.

し:shi: Dùng cho người có chuyên môn như: kỹ sư, luật sư.

Ngoài việc học tiếng Nhật, học chữ cái, các quy tắc, cách xưng hô trong tiếng Nhật,… thì bạn cũng cần tìm hiểu thêm về văn hóa giao tiếp cơ bản của người Nhật để tránh sự khó chịu, mất lòng từ người đối diện nhé! Nếu bạn đang quan tâm đến việc học giao tiếp tiếng Nhật hãy liên hệ với Tiếng Nhật trẻ em KIZUKI để được hỗ trợ chi tiết nhé!